Hòa tan 30 gam đường vào 30 gam nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là:
A. 20% B. 15% C. 50% D. 30%
Hòa tan 15gam đường vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 25% | B. 30% | C. 45% | D. 40% |
\(C\%_{C_{11}H_{22}O_{11}}=\dfrac{15}{15+45}=25\%\\ \rightarrow A\)
\(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100=25\%\)
=> Chọn A
Câu 17. Hòa tan 20 gam đường vào nước tạo thành 100g dung dịch nước đường. Nồng độ % của đường trong dung dịch là:
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 18. Nồng độ mol của 4g NaOH có trong 100ml dung dịch NaOH là:
A. 0,5M B. 2M C. 1M D. 1,5M
Câu 19. Nồng độ mol của 49g dung dịch H2SO4 20% có trong 200ml dung dịch H2SO4 là:
A. 0,2M B. 0,5M C. 0,05M D. 1M
Câu 20. Cần pha chế bao nhiêu gam muối NaCl vào 80g nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 20% ?
A. 10g B. 20g C. 30g D. 40g
Câu 17 : B
C% = 20/100 .100% = 20%
Câu 18 : C
n NaOH = 4/40 = 0,1(mol) => CM NaOH = 0,1/0,1 = 1M
Câu 19 : B
n H2SO4 = 49.20%/98 = 0,1(mol) => CM H2SO4 = 0,1/0,2 = 0,5M
Câu 20 : B
Dung dịch có nồng độ 20% => Nước chiếm 80%
=> m dd = 80/80% = 100(gam)
=> m NaCl = m dd - m H2O = 100 - 80 = 20(gam)
Câu 17. Hòa tan 20 gam đường vào nước tạo thành 100g dung dịch nước đường. Nồng độ % của đường trong dung dịch là:
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu 18. Nồng độ mol của 4g NaOH có trong 100ml dung dịch NaOH là:
A. 0,5M B. 2M C. 1M D. 1,5M
Câu 19. Nồng độ mol của 49g dung dịch H2SO4 20% có trong 200ml dung dịch H2SO4 là:
A. 0,2M B. 0,5M C. 0,05M D. 1M
Câu 20. Cần pha chế bao nhiêu gam muối NaCl vào 80g nước để tạo thành dung dịch có nồng độ 20% ?
A. 10g B. 20g C. 30g D. 40g
Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nước
đường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được là
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 2: Ở 25
0
C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bão
hòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên là
A. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gam
Câu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ NaCl và
nước cất?
A. Hoà tan 190 gam NaCl vào 10 gam nước.
B. Hoà tan 10 gam NaCl vào 190 gam nước.
C. Hoà tan 100 gam NaCl vào 100 gam nước.
D. Hoà tan 5 gam NaCl vào 200 ml nước.
Câu 4: Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 84,22% B. 84,48% C. 84,25% D. 84,15%
Câu 5: Nồng độ mol của 800 ml dung dịch có hòa tan 43,5 gam K2SO4 là:
A. 0,3125M B. 0,32M C. 3,125M D. 312M
Câu 6: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ trên?
A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47%
Câu 1: Hòa tan 40 gam đường vào 160 gam nước, thêm tiếp 200 gam dung dịch nước
đường 10%. Nồng độ C% của dung dịch nước đường thu được là
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
Câu 2: Ở 25
0
C, hòa tan 72 gam muối NaCl vào nước thì được 272 gam dung dịch bão
hòa. Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên là
A. 20,9 gam B. 26,5 gam C. 36,0 gam D. 72,0 gam
Câu 3: Làm cách nào sau đây để có dung dịch 200g dung dịch NaCl 5% từ NaCl và
nước cất?
A. Hoà tan 190 gam NaCl vào 10 gam nước.
B. Hoà tan 10 gam NaCl vào 190 gam nước.
C. Hoà tan 100 gam NaCl vào 100 gam nước.
D. Hoà tan 5 gam NaCl vào 200 ml nước.
Câu 4: Hòa tan 1 mol H2SO4 vào 18g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
là:
A. 84,22% B. 84,48% C. 84,25% D. 84,15%
Câu 5: Nồng độ mol của 800 ml dung dịch có hòa tan 43,5 gam K2SO4 là:
A. 0,3125M B. 0,32M C. 3,125M D. 312M
Câu 6: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ trên?
A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47%
Cho 30 gam đường tan hoàn toàn trong 120 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct = ?, mdm=?, mdd=?
b, Tính nồng độ dung dịch thu được
c, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A, Tính C% của dung dịch thu được
d, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 10%
e, Cần cho bao nhiêu muối vào dung dịch A để được dd muối có nồng độ 30%
\(a,m_{ct}=30\left(g\right)\\ m_{dm}=120\left(g\right)\\ m_{dd}=120+30=150\left(g\right)\\ b,C\%_{đường}=\dfrac{30}{150}.100\%=20\%\\ c,C\%_{đường}=\dfrac{30}{150+50}.100\%=15\%\)
\(d,m_{dd}=\dfrac{30}{10\%}=300\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=300-150=150\left(g\right)\)
e, Gọi \(m_{đường\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{30+a}{150+a}.100\%=30\%\\ \Leftrightarrow a=21,4285\left(g\right)\)
Hòa tan 15 gam muối ăn vào m1 gam nước, thu được m2 gam dung dịch nước muối có nồng độ 30%. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là ?
\(m_2=\dfrac{15}{30\%}=50\left(g\right)\\ m_1=50-15=35\left(g\right)\)
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
a. Cho 25 gam muối ăn vào 175 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b. Hoàn tan 16 gam NaOH vào nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
c. Trộn 200g dung dịch muối ăn 10% với 300 gam dung dịch muối ăn 30%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
d. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l